Những lưu ý khi làm mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất:
- Trước khi tiến hành đặt cọc bạn có thể thuê
Đơn vị đo đạc
để kiểm tra chính xác diện tích đất hiện trạng có đúng, đủ so với diện tích được cấp trên Sổ đỏ hay không.
- Nếu nghi ngờ mảnh đất có quy hoạch bạn có thể tham khảo thông tin sau:
cách kiểm tra xem đất có vào quy hoạch hay không
Mẫu Hợp đồng đặt cọc mua đất bị vô hiệu khi:
Lưu ý khi điền mẫu giấy biên nhận tiền đặt cọc
Thông tin cá nhân bên đặt cọc và nhận đặt cọc
- Liệt kê đầy đủ chính xác những thông tin như Họ, Tên, Năm Sinh, só CMND hoặc căn cước, hộ khẩu thường trú của hai bên.
- Số tiền đặt cọc ghi trên hợp đồng tính bằng đơn vị tiền tệ là VNĐ, ngoài tiền mặt thì tài sản đặt cọc có thể là đá quý, vật có giá trị khác như vàng, kim cương…
Thông tin thửa đất
- Có giấy tờ pháp lý rõ ràng, bên mua yêu cầu bên bán đưa giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc nhà ở và tài sản khác có liên quan trên đất. Kiểm tra đầy đủ các thông tin liên quan đến thửa đất cụ thể:
+ Diện tích có ghi số thửa, số tờ vào hợp đồng.
+ Dựa vào sổ đỏ, sổ hồng để ghi loại đất là đất ở đô thị, đất nông thôn, phi nông nghiệp…thời hạn sử dụng và nguồn gốc đất cần ghi đầu đủ trong mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất.
+ Tài sản trên đất kiểm tra xem bên bán có giấy chứng nhận hay giấy tờ đăng ký gì không? nếu không thì cần đi kiểm tra thực tế.
+ Giá trị chuyển nhượng và hình thức đặt cọc bao nhiêu? Thanh toán đủ khi nào do hai bên thỏa thuận.
+ Công chứng hợp đồng rồi chuyển sang đăng ký tên, quyền sử dụng đất đai lẫn nhà ở có trên đất.
Nộp thuế cho nhà nước:
- Thuế thu nhập cá nhân do bên bán đóng có thể thỏa thuận tùy vào giao kèo mua bán
- Thuế, tiền sử dụng đất do bên bán đóng trường hợp này cũng có thỏa thuận.
- Phí công chứng và các khoản phí khác do bên mua nộp.
Tham khảo: Các khoản thuế phí phải nộp khi mua bán nhà đất
Tiền đặt cọc
Theo quy định của khoản 2 Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015 tiền đặt cọc sẽ xử lý theo các trường hợp:
- Trường hợp diễn ra thành công bên đặt cọc sẽ được lấy tổng giá trị mua bán trừ đi số tiền đặt cọc trước đó và trả đủ số tiền còn lại.
- Trường hợp bên đặt cọc hủy kèo mua bán thì tiền đặt cọc thuộc về bên bán.
- Trường hợp bên nhận đặt cọc hủy kèo trả lại tiền đã nhận của bên đặt cọc và bồi thường khoản tiền bằng số tiền đã đặt cọc trước đó.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC
(V/v : chuyển nhượng quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất)
Hôm nay, ngày ………tháng………năm ……….tại :……………………………………………………………….
Chúng tôi gồm:
-
BÊN NHẬN ĐẶT CỌC
: (gọi tắt là bên
A
)
Họ và tên:…………………..……….….…………Sinh ngày:………………………………………………….
Chứng minh nhân dân số:…………………..do công an …….………. cấp ngày …….…………….
Họ và tên:…………………..……….….…………Sinh ngày:………………………………………………….
Chứng minh nhân dân số:…………………..do công an …….………. cấp ngày …….……………..
Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………………………………………………
-
BÊN ĐẶT CỌC:
(Sau đây gọi là Bên
B
):
Họ và tên:…………………..……….….…………Sinh ngày:………………………………………………….
Chứng minh nhân dân số:…………………..do công an …….………. cấp ngày …….…………….
Họ và tên:…………………..……….….…………Sinh ngày:………………………………………………….
Chứng minh nhân dân số:…………………..do công an …….………. cấp ngày …….……………..
Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………………………………………………
2.BÊN LÀM CHỨNG: ( gọi là Bên C):
Họ và tên:…………………..……….….…………Sinh ngày:………………………………………………….
Chứng minh nhân dân số:…………………..do công an …….………. cấp ngày …….…………….
Hai bên đồng ý thực hiện ký kết Hợp đồng đặt cọc với các thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1
QUYỀN SỞ HỮU NHÀ ĐẤT CHUYỂN NHƯỢNG
Bên A đồng ý chuyển nhượng cho bên B quyền sử dụng đất/nhà của bên A theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số:…………………………… số vào sổ cấp……………………………………..do
…………………………………………cấp ngày……………………, cụ thể như sau:
- Thửa đất số:………………………………….
- Tờ bản đồ số:…………………………………
- Diện tích:……………………………………..
- Mục đích sử dụng:……………………………………………………………………………………………..
- Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………….
- Thời hạn sử dụng:………………………………………………………………………………………………
ĐIỀU 2
GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG
Gía chuyển nhượng nhà/đất:…………………………………………………………………………………
Bằng chữ: ………………………………………………………………………………………………………..
( Giá này là cố định không thay đổi trong trường hợp giá cả nhà cửa của thị trường lên hay xuống).
Thuế thu nhập cá nhân bên…………..nộp, lệ phí trước bạ bên ………..nộp.
ĐIỀU 3
NỘI DUNG ĐẶT CỌC VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
Bên B đồng ý đặt cọc cho bên A với số tiền là:………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………..
Thời gian đặt cọc:…………………ngày, tính từ ngày……..tháng……….năm…………
Trong thời gian đặt cọc bên B cam kết thanh toán tiếp cho bên A với số tiền theo:
Đợt 1:………………………………………………………………………………………………………………………….
Đợt 2:………………………………………………………………………………………………………………………….
ĐIỀU 4
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
-
Quyền và nghĩa vụ của bên B
- Cam kết và hiểu rõ pháp lý của căn nhà/lô đất
- Cam kết thực hiện đúng và đầy đủ nội dung thỏa thuận trong hợp đồng
- Thực hiện việc thanh toán theo đúng tiến độ nêu trong hợp đồng
- Nếu bên B không tiếp tục hợp đồng này thì sẽ mất số tiền đặt cọc cho bên A
- Thỏa thuận khác (nếu có)…………………………………………………………………………………….
-
Quyền và nghĩa vụ của bên A
- Cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung thỏa thuận trong hợp đồng này.
- Cam kết tài sản trong hợp đồng giao dịch này là tài sản cá nhân của bên A, không phải là tài sản chung, không bị tranh chấp về quyền sở hữu, không phải là tài sản cầm cố hay thế chấp, không sử dụng tài sản này để tham gia góp vốn, không phải là tài sản bị hạn chế giao dịch do quyết định của tòa án.
- Cam kết không tranh chấp với bên B sau khi đã chuyển nhượng
- Vì bất kỳ lý do gì nếu bên A không bán thì bên A phải tră lại số tiền đặt cọc và bồi thường gấp đôi cho bên B sau (03) ngày làm việc kể từ ngày chấm dứt hợp đồng.
ĐIỀU 5
ĐIỀU KHOẢN CHUNG
– Thời hạn hiệu lực của hợp đồng này kể từ ngày ký cho đến khi các bên thực hiện xong toàn bộ các nghĩa vụ theo hợp đồng.
– Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện không bị lừa dối hoặc ép buộc.
– Hợp đồng này được thành lập 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ một bản để thực hiện.
– Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau, trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Bên A Bên B
(ký & ghi rõ họ tên) (ký & ghi rõ họ tên)