Bộ danh ngôn tiếng Pháp siêu hay về Thái độ sống
Nhiều khi, thất bại không khởi nguồn từ hoàn cảnh hay bất kỳ một yếu tố nào khác, mà nó đã bắt đầu từ trong thái độ của chúng ta đối với công việc và cuộc sống của mình. Thái độ sống cũng như một màng lọc tinh thần, một thứ lăng kính mà qua đó chúng ta có thể nhìn thấy cuộc đời qua nhiều hình thái khác nhau.
Bộ danh ngôn về Thái độ sống bằng tiếng Pháp – Attitudes dans la vie dưới đây vừa giúp bạn học hỏi tiếng Pháp vừa có cơ hội chiêm nghiệm về bản thân.
1. La pensée du jour: Pensez comme un adulte, vivez comme un jeune, conseillez comme un ancien et ne cessez jamais de rêver comme un enfant!
Nghĩ suy trong ngày: Nghĩ như một người trưởng thành, sống như một thanh niên, đưa ra lời khuyên như một người nhiều trải nghiệm và đừng bao giờ ngừng ước mơ như trẻ thơ!
2. Tous les matin, dès le réveil, que ta première pensée soit MERCI
Mỗi sáng, khi thức dậy, suy nghĩ đầu tiên của bạn hãy là: CẢM ƠN.
3. La seule différence entre une bonne et une mauvaise journée est votre attitude.
Sự khác biệt duy nhất giữa một ngày tốt lành với một ngày tồi tệ, đó là THÁI ĐỘ của bạn.
4. À partir d’aujourd’hui, je décide d’attirer à moi l’Amour, le Bonheur, la Joie, parce que JE LE MÉRITE!
Kể từ hôm nay, tôi quyết định phải có cho mình Tình yêu, Hạnh phúc và Niềm vui. Bởi vì, tôi xứng đáng với những điều đó.
5. Quand le soleil est dans ton coeur, il fait beau partour ailleurs!
Khi mặt trời ngự trong tim, trời ở đâu cũng đẹp!
6. Crée une vie à l’intérieur de laquelle tu te sens bien. Pas une vie qui paraît bien de l’extérieur.
Kiến tạo đời sống nội tâm và nhờ đó bạn có cảm giác tốt, chứ không phải một cuộc sống chỉ thể hiện tốt ra bên ngoài.
7. Il y a une longue route devant nous. Nous devons apprendre à oublier la douleur, ignorer les regrets et continuer à avancer.
Chúng ta còn cả con đường dài phía trước. Phải học cách quên đi nỗi đau, không màng đến nuối tiếc và tiếp tục tiến lên.
8. Change en toi ce que tu veux changer dans le monde.
Thay đổi nơi bạn điều mà bạn muốn thay đổi trên thế giới.
9. Je n’ai pas le temps de détester les gens qui me détestent car je suis trop occupé à aimer ceux qui m’aiment.
Tôi không có thời gian để ghét những người ghét tôi, bởi vì tôi quá bận để yêu những người yêu tôi.
10. Parfois, vous devez passer par le pire pour obtenir le meilleur.
Đôi khi, bạn phải vượt qua điều tồi tệ nhất để có được điều tốt nhất.
11. Lorsque tu arrêtes de courir après les mauvaises choses, tu donnes une chance aux bonnes choses de t’attraper.
Khi bạn ngừng đeo đuổi những điều tồi tệ, chính là bạn đang trao cơ hội cho những điều tốt đẹp đến với mình.
12. Ce qui est à venir est mieux que ce qui est passé. Gardez espoir. Les bonnes choses arrivent généralement au moment où vous vous y attendez le moins.
Điều sắp đến tốt hơn điều đã qua. Hãy giữ hi vọng. Những điều tốt nhất thường đến vào lúc bạn ít kì vọng nhất.
13. N’attendez rien de personne. Attendez tout de vous.
Đừng mong đợi bất cứ điều gì từ người khác. Hãy mong đợi từ chính mình.
14. Quand vous voulez abandonner, pensez pourquoi vous avez commencé.
Khi bạn muốn từ bỏ, hãy nghĩ về lý do bạn bắt đầu.
15. Tu dois parfois laisser les choses s’en aller, pour que de meilleures choses puissent arriver dans ta vie.
Đôi khi bạn cần để mọi thứ trôi đi, để những điều tốt đẹp hơn có thể xảy đến trong cuộc đời.
16. La personne qui n’est pas en paix avec elle-même, sera en guerre avec le monde entier.
Người không bình an với chính mình sẽ gây chiến với cả thế giới.
17. Il arrivera un moment dans votre vie où vous croirez que tout est fini. Ce ne sera en fait que le début de quelque chose…
Sẽ có lúc trong cuộc đời bạn nghĩ rằng tất cả đã kết thúc. Nhưng thực ra đây sẽ chỉ là khởi đầu của một điều gì đó …
18. Rappelle-toi toujours que ta situation actuelle n’est pas ta destination finale. La meilleur est encore à venir.
Hãy luôn nhớ rằng hoàn cảnh hiện tại không phải là điểm đến cuối cùng của bạn. Điều tốt nhất vẫn ở phía trước.
19. Une petite pensée positive le matin peut changer toute la journée.
Một suy nghĩ tích cực vào buổi sáng có thể thay đổi cả một ngày của bạn
20. Tu es né en modèle unique. Alors, ne deviens pas une copie.
Bạn sinh ra là duy nhất, vậy nên, đừng trở thành bản sao.
21. Le secret pour bien vivre et longtemps est : manger la moitié, marcher le double, rire le triple et aimer sans mesure.
Bí quyết sống khỏe: Ăn một nửa, đi bộ gấp đôi, cười gấp 3 và yêu không giới hạn.
22. Ne cesse jamais d’espérer… Dans la vie tout peut arriver!
Đừng từ bỏ hy vọng… Trong cuộc sống điều gì cũng có thể xảy ra!
***
Đọc tiếp Những câu danh ngôn tiếng Pháp thú vị về cuộc sống nhé!
– Ánh Tuyết –