Nếu bạn chưa biết bảng kê thông tin mẫu D01-TS theo Quyết định 595/QĐ-BHXH, cách điền mẫu bảng kê thông tin mẫu D01-TS theo Quyết định 595/QĐ-BHXH. Hãy theo dõi bài viết này để cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu về mẫu bảng kê thông tin này nhé.
1. Bảng kê thông tin mẫu D01-TS là gì?
Bảng kê thông tin mẫu D01-TS là mẫu văn bản để kê khai thông tin được ban kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH của cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam để quy định về quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, quản lý số bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế.
Mẫu tờ khai D01-TS được ban hành để giúp cho các cơ quan, đơn vị có người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình thống kê, tổng hợp hồ sơ, biểu mẫu, tài liệu cần có của đơn vị và người lao động khi cần phải giải quyết các vấn đề liên quan đến bảo hiểm xã hội.
Ngoài ra, mẫu văn bản số D01-TS còn là cơ sở để tiến hành truy thu tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.Và là biểu mẫu quan trọng để thực hiện thủ tục khi yêu cầu cấp lại, cấp đổi, điều chỉnh thông tin tham gia các loại bảo hiểm theo quy định của pháp luật.
2. Hướng dẫn điền mẫu bảng kê thông tin mẫu D01-TS theo Quyết định 595/QĐ-BHXH.
Dưới đây là cách điền mẫu mẫu bảng kê thông tin mẫu D01-TS theo Quyết định 595/QĐ-BHXH.
2.1. Điền thông tin ở cột hàng ngang.
– Chỉ tiêu (1): Nội dung lập bảng kê khai thông tin gồm: Hồ sơ làm căn cứ truy thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp…
– Chỉ tiêu (2): Ghi bảng kê nộp kèm theo như: Kèm theo danh sách theo mẫu D02-TS hoặc kèm theo tờ khai tham gia bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội theo mẫu số TK1-TS.
2.2. Điền thông tin ở từng cột.
– Cột 1: Phải được đánh theo số thứ tự lần lượt từ 1 cho đến hết;
– Cột 2: Ghi thông tin người tham gia bảo hiểm xã hội cần điều chỉnh;
– Cột 3: Điền chính xác mã số bảo hiểm xã hội của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội;
– Cột 4: Liệt kê các loại văn bản pháp luật làm căn cứ;
– Cột 5: Ghi tên số hiệu văn bản theo quy định;
– Cột 6: Các thông tin liên quan đến thời gian ban hành các loại văn bản đó;
– Cột 7: Thời gian mà văn bản pháp luật đó phát sinh hiệu lực;
– Cột 8: Cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản pháp luật;
– Cột 9: Các nội dung của văn bản như: tuyển dụng, bổ nhiệm, tăng lương…
– Cột 10: Các thông tin được trích lược cơ sở pháp luật trong văn bản viện dẫn làm cơ sở để tiến hành truy thu, điều chỉnh để cơ quan có thẩm quyền thẩm định hồ sơ.
– Truy thu: Người lập ghi một số nội dung trong văn bản làm căn cứ truy thu.
+ Trường hợp điều chỉnh nội dung đã ghi trên sổ bảo hiểm xã hội:
- Ghi rõ công việc, địa điểm làm việc; mức lương, phụ cấp lương, các khoản bổ sung hoặc bậc lương, hệ số lương, thời điểm hưởng lương của người lao động theo Quyết định phân công nghề, công việc hoặc Quyết định tiền lương hoặc HĐLĐ, HĐLV theo nghề hoặc công việc.
- Cấp lại sổ BHXH do thay đổi họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh, giới tính và quốc tịch
- Ghi rõ họ tên; ngày tháng năm sinh; giới tính; quốc tịch của người tham gia được ghi trong Giấy khai sinh hoặc bản Trích lục khai sinh;
- Ghi rõ số chứng minh thư/thẻ căn cước/hộ chiếu; họ và tên, ngày tháng năm sinh của người tham gia được ghi trong chứng minh thư/thẻ căn cước/hộ chiếu.
+ Trường hợp được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn:
- Đối với người có công với cách mạng được cấp thẻ thương binh, thẻ bệnh binh, giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh: Ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh, tỷ lệ mất sức lao động của người có công với cách mạng được ghi trong thẻ; họ và tên, chức vụ của người ký cấp thẻ.
- Đối với người có công với cách mạng được cấp Quyết định công nhận, Quyết định hưởng trợ cấp, Giấy xác nhận, Giấy chứng nhận, Huân chương, Huy chương…: ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh của người có công với cách mạng được nêu trong văn bản (nếu có); họ và tên, chức vụ của người ký văn bản.
- Đối với người được hưởng quyền lợi cao hơn theo hộ gia đình được cấp giấy chứng nhận, giấy xác nhận, sổ hộ khẩu, sổ tạm trú: ghi rõ họ tên của người có công với cách mạng (hoặc chủ hộ), họ và tên các thân nhân được ghi trong văn bản; họ và tên, chức vụ của người ký văn bản.
- Đối với cựu chiến binh là người trực tiếp tham gia kháng chiến được cấp Giấy chứng nhận, Giấy khen, Quyết định hưởng trợ cấp, Lý lịch (cán bộ, đảng viên): ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh của cựu chiến binh được nêu văn bản; họ và tên, chức vụ của người ký văn bản.
3. Mẫu D01-TS theo Quyết định 595/QĐ-BHXH.
4. Dịch vụ của Công ty Luật ACC.
Công ty Luật ACC là một trong những công ty chuyên cung cấp các dịch vụ pháp lý, kế toán, thuế… uy tín hàng đầu Việt Nam. Nếu bạn có gặp bất cứ khó khăn nào liên quan thì hãy liên hệ với Công ty Luật ACC để được tư vấn miễn phí. Đến với ACC, bạn sẽ không cần phải lo lắng về chất lượng của dịch vụ. Chúng tôi cam kết sẽ mang đến cho bạn dịch vụ tốt nhất, nhanh chóng, hiệu quả và tiết kiệm được thời gian, chi phí.
Hy vọng bài viết Bảng kê thông tin mẫu D01-TS theo Quyết định 595/QĐ-BHXH sẽ giúp bạn có thêm được những thông tin bổ ích. Cảm ơn các bạn đã luôn quan tâm và yêu mến Công ty Luật ACC.
Đánh giá post