Honda Lead Smartkey 2021 thuộc dòng xe tay ga phổ thông được Honda giới thiệu tại thị trường Việt Nam từ những năm 2008. Cho tới nay trải qua 2 phiên bản với nhiều thay đổi khác nhau về thiết kế, động cơ và cả về giá xe Lead Smartkey 2021 hiện nay luôn là vấn đề được quan tâm đến nhiều nhất vì là mẫu xe tầm trung phù hợp với đại đa số người tiêu dùng Việt Nam nên việc mẫu xe này hay bị đội giá là điều không thể tránh khỏi.
Với những ưu đặc điểm riêng biệt phù hợp với đa số người dùng Việt mẫu xe này đã nhận được sự tin yêu của không chỉ khách hàng toàn cầu nói chung mà còn của Việt Nam nói riêng, Honda Lead 2021 Smartkey đã gây dựng được thành công lớn, có dấu ấn không hề nhỏ trong lòng người tiêu dùng Việt Nam.
Xe Honda Lead 2021
Bảng giá xe lead hiện nay tháng 5/2021 tại đại lý Honda
Giá xe Lead SmartKey 2021 tại TP. Hồ Chí Mính
Giá xe Lead 2021 phiên bản cao cấp ( Smartkey)
Giá đề xuất
Giá đại lý
Lead 2021 Smartkey màu Trắng nâu
40.290.000
42.800.000
Lead 2021 Smartkey màu Trắng ngà
40.290.000
42.800.000
Lead 2021 Smartkey màu Vàng
40.290.000
42.800.000
Lead 2021 Smartkey màu Xanh lục
40.290.000
42.800.000
Lead 2021 Smartkey màu Xanh Lam
40.290.000
42.800.000
Giá xe Lead 2021 phiên bản Tiêu chuẩn
Giá đề xuất
Giá đại lý
Lead 125 màu Trắng đen
38.290.000
39.500.000
Lead 125 màu Đỏ
38.290.000
39.500.000
Giá xe Lead 2021 phiên bản kỷ Đặc Biệt
Giá đề xuất
Giá đại lý
Lead 125 Đen mờ
41.490.000
43.100.00
Giá xe Lead SmartKey 2021 tại Hà Nội và các tỉnh lân cận
Giá xe Lead 2021 phiên bản cao cấp (Smartkey)
40.290.000
43.100.000
giá xe Lead 2021 phiên bản tiêu chuẩn
38.290.000
40.500.000
giá xe Lead 2021 phiên bản đặc biệt
41.490.000
42.500.000
* Lưu ý: Giá trên chưa bao gồm phí VAT, chưa bao gồm phí thuế trước bạ + phí ra biển số + phí bảo hiểm dân sự. Người tiêu dùng nên ra các đại lý gần nhất để có thể biết giá một cách chính xác nhất. Giá trên chỉ mang tính chất tham khảo.
Honda là thương hiệu xe máy Nhật Bản đã chiếm lĩnh thị trường Việt Nam trong hàng chục năm qua. Xe máy Honda nổi tiếng với sự vận hành bền bỉ, tiết kiệm nhiên liệu, chi phí bảo dưỡng và sửa chữa rẻ hơn các dòng xe máy khác. Và một điều quan trọng ai cũng phải thừa nhận và quan tâm là xe máy Honda bán lại “được giá”.
Tuy nhiên, Honda cũng là hãng gây “khó chịu” nhất về giá bán khi giá bán lẻ thực tế tại các đại lý luôn “chênh” cao hơn giá bán đề xuất khá nhiều khiến nhiều người mua tỏ ra bức xúc.
Được ra mắt lần đầu tiên vào năm 1982 tại Nhật Bản với 2 loại phân khối 50cc và 80cc, trải qua 35 năm tồn tại và phát triển, mẫu xe này đã nhận được sự tin yêu không chỉ của khách hàng thế giới mà còn của khách hàng Việt Nam.
Tại Việt Nam, kể từ khi được chính thức giới thiệu vào năm 2008 với phiên bản lead 110Fi đã tạo nên cơn sốt tại thị trường Việt Nam, sau đó là phiên bản lead 125Fi được ra mắt năm 2013 với ổ khóa đa năng 4 trong 1, hộp đựng đồ dưới yên xe cỡ lớn, móc treo đồ tiện dụng. Ngoài ra, động cơ thông minh thế hệ mới eSP cũng tiếp tục được áp dụng và tích hợp nhiều công nghệ công nghệ tiên tiến. đã thay đổi hoàn toàn về mặt thiết kế, thon gọn hơn, thời trang hơn, tiện ích hơn là những gì Honda Lead 125 mang lại.
Honda LEAD 2021 đang được nhiều người quan tâm săn đón hiện nay. Với xe LEAD 125 mới 2021 Smartkey, hãng xe Nhật cho thấy lối thiết kế trung tính thường thấy trên nhiều sản phẩm. Mẫu xe ga dù thích hợp với phụ nữ nhưng đàn ông khi sử dụng Lead không phải là vấn đề. Là dòng xe được Honda Việt Nam nâng cấp và cải tiến hơn so với phiên bản Lead cũ trước đây, mang phong cách thật mới mẻ, năng động giúp người sử dụng trải nghiệm thật khác biệt so với bất cứ dòng xe tay ga nào khác trong cùng phân khúc.
Xe được trang bị khối động cơ 125cc ESP thế hệ thứ 2, Hệ thống kiểm soát hơi xăng EVAPO, Bộ đề tích hợp ACG, cơ chế ngắt động cơ tạm thời Idling Stop, hệ thống phanh hỗ trợ Combi Brake an toàn cho người lái cùng hệ thống chìa khóa thông minh Smartkey cùng hệ thống đèn LED hiện đại.
Honda Lead 2021 phiên bản mới vừa được Honda giới thiệu gần đây vẫn giữ nguyên thiết kế như phiên bản Lead 125 Smartkey trước nhưng đã được nâng cấp với hệ thống đèn LED cao cấp, an toàn hơn cùng khóa thông minh SMARTKEY tích hợp chức năng báo động giúp nâng cao tối đa trải nghiệm lái xe cho người sở hữu và chỉ áp dụng cho Lead 2021 phiên bản đen mờ và Lead 125 2021 bản Cao cấp.
Giá xe lead 2021 có giá đề xuất đối với phiên bản Đen Mờ, Cao Cấp và Tiêu Chuẩn tăng từ 800.000 đồng đến 2,7 triệu đồng so với giá cũ, cụ thể như sau:
Giá xe Lead 2021 Smartkey mới bản Đen Mờ có giá bán 41.490.000 VNĐ
Giá xe Lead 2021 Smartkey mới bản Cao Cấp có giá bán 40.290.000 VNĐ
Giá xe Lead 2021 Smartkey mới bản Tiêu Chuẩn có giá bán 38.290.000 VNĐ
Đánh giá xe Lead 2021 với ưu nhược điểm
Honda Lead 125 2021 vẫn sử dụng động cơ eSP PGM-Fi 125 phân khối cho công suất 7,9 kW tại 7.500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 11.4 Nm tại 5.500 vòng/phút. Điểm nổi bật của phiên bản mới LEAD 2021 là khả năng tiết kiệm nhiên liệu hơn 2,4% so với phiên bản cũ nhờ vào việc tối ưu hóa đặc tính biến tốc và thời điểm đánh lửa. Với những nỗ lực trong việc giảm mức tiêu hao nhiên liệu.
Honda Lead 125 có kiểu dáng thiết kế tinh chỉnh lại thon gọn và ôm sát người lái hơn. Hai bên thân xe có các đường gờ. Mặt nạ trước cũng được làm mới với biểu tượng chữ V vuốt nhọn. Cụm đèn định vị LED có thêm tấm ốp. Logo 3D được tạo hình cách điệu với phông chữ mới, toát lên vẻ tinh tế, thu hút cho người đối diện khi di chuyển trên phố.
Hệ thống phun xăng điện tử PGM-FI tính toán thông minh lượng khí và nhiên liệu cần thiết cho động cơ theo từng địa hình di chuyển khác nhau giúp xe tiết kiệm nhiên liệu và bền bỉ trên mọi chặng đường.
Hệ thống ngắt động cơ tạm thời Idling-stop giúp ngắt động cơ tạm thời khi xe dừng lại quá 3 giây, tăng khả năng tiết kiệm nhiên liệu hiệu quả và thân thiện với môi trường; Bộ đề ACG với hệ thống khởi động và máy phát điện giảm tối đa các liên kết dẫn động cũng giúp xe ít hao tốn xăng.
Động cơ eSP còn được tích hợp công nghệ giảm thiểu ma sát và khả năng đốt cháy hoàn hảo.
Thông số kỹ thuật xe Honda Lead 2021
Khối lượng bản thân: 113 kg, Dài x Rộng x Cao: 1.832 mm x 680 mm x 1.120 mm
Khoảng cách trục bánh xe: 1.273 mm, Độ cao yên: 760 mm
Khoảng sáng gầm xe: 138 mm, Dung tích bình xăng: 6,0 lít
Kích cỡ lốp trước/ sau: Trước: 90/90-12 44J, Sau: 100/90-10 56J
Phuộc trước: Ống lồng, giảm chấn thủy lực, Phuộc sau: Lò xo trụ, giảm chấn thủy lực.
Loại động cơ: PGM-FI, xăng, 4 kỳ, 1 xy-lanh, làm mát bằng dung dịch
Xe Lead 2021 có dung tích xy-lanh: 124,92 cm³,
Đường kính x hành trình pít-tông: 52,4 mm x 57,9 mm, Tỉ số nén: 11:1
Công suất tối đa: 8,45 kW/ 8.500 vòng/ phút, Mô-men cực đại: 11,6 N.m/ 5.000 vòng/ phút
Dung tích nhớt máy: 0,9 lít khi rã máy, 0,8 lít khi thay nhớt
Loại truyền động: Vô cấp, điều khiển tự động, Hệ thống khởi động: Điện
Theo Kinh tế Chứng khoán