Bạn mẫu sơ yếu lý lịch học sinh THPT

Mẫu sơ yếu lý lịch học sinh là mẫu sơ yếu lý lịch được sử dụng cho các cấp tiểu học, trung học và cho các tân sinh viên để khai các thông tin cá nhân, gia đình hỗ trợ cho việc hoàn thiện hồ sơ quản lý học sinh sinh viên tại các nhà trường. TAIMIENPHI giới thiệu đến các bạn một số mẫu sơ yếu lý lịch cụ thể dưới đây để các bậc phụ huynh tham khảo phục vụ cho các công việc của mình.

1. Sơ yếu lý lịch học sinh là gì?

Mẫu sơ yếu lý lịch học sinh là bản sơ yếu được sử dụng để ghi chép về lý lịch cá nhân của học sinh trường Tiểu học, Trung học cơ sở, Trung học phổ thông và mẫu lý lịch dành cho sinh viên . Sơ yếu lý lịch học sinh trình bày chi tiết các thông tin nhân thân cơ bản, quan trọng nhất là bạn phải khai chính xác, kèm theo chữ ký xác nhận của chính quyền địa phương. Tuy nhiên mỗi loại sơ yếu lý lịch sẽ có những yêu cầu khai riêng, nhìn chung càng lên các cấp học cao hơn thì thông tin yêu cầu càng nhiều hơn. Bài viết của chúng tôi sau đây sẽ giới thiệu đến các phụ huynh và các em học sinh các mẫu sơ yếu lý lịch dành cho các cấp học khác nhau cùng với cách viết dành cho từng mẫu.

2. Giới thiệu các mẫu sơ yếu lý lịch học sinh

2.1 – Mẫu sơ yếu lý lịch học sinh tiểu học.Là mẫu sơ yếu lý lịch được lập ra để khai báo về thông tin của học sinh tiểu học, với các nội dung khá đơn giản gồm: họ tên, ngày sinh và nơi sinh, giới tính, dân tộc và tôn giáo, thành phần gia đình (cha mẹ, người đỡ đầu, địa chỉ thường trú hoặc tạm trú, số điện thoại, sở thích, các thông tin về thể chất của học sinh gồm chiều cao, cân nặng, tình trạng cận thị, thần kinh, khuyết tật và cuối cùng là hoàn cảnh gia đình.

Bạn mẫu sơ yếu lý lịch học sinh THPT

  • Tải Mẫu sơ yếu lý lịch học sinh tiểu học: TẠI ĐÂY 2.2 – Mẫu sơ yếu lý lịch học sinh Trung học cơ sở.Về cơ bản, các thông tin trong bản sơ yếu lý lịch của học sinh trung học cơ sở cũng giống với mẫu sơ yếu lý lịch học sinh tiểu học, tuy nhiên có bổ sung về phần nghề nghiệp của cha và mẹ, thông tin về anh chị em (nếu có), không yêu cầu phần thông tin về sức khỏe, thể chất.

Bạn mẫu sơ yếu lý lịch học sinh THPT

  • Tải Mẫu sơ yếu lý lịch học sinh THCS: TẠI ĐÂY 2.3 – Mẫu sơ yếu lý lịch học sinh Trung học phổ thông.Mẫu sơ yếu lý lịch dành cho học sinh trung học phổ thông hay học sinh cấp 3 cũng yêu cầu các thông tin cá nhân giống như các cấp học trước, nhưng được bổ sung thêm một số thông tin có thể được yêu cầu thêm như kết quả học tập và xếp loại của các cấp học trước, đến cuối cấp Trung học phổ thông, các em sẽ có thêm kết quả học bạ Trung học phổ thông.

Bạn mẫu sơ yếu lý lịch học sinh THPT

  • Tải Mẫu sơ yếu lý lịch học sinh Trung học phổ thông: TẠI ĐÂY 2.4 – Mẫu sơ yếu lý lịch sinh viênSo với các mẫu sơ yếu lý lịch của học sinh thì khi lên môi trường đại học, cao đẳng, các em sẽ phải hoàn thiện một bản sơ yếu lý lịch phức tạp hơn như.Phần bìa của sơ yếu lý lịch với các thông tin về họ tên, ngày tháng năm sinh, hộ khẩu thường trú, khi cần báo tin cho ai và ở đâu, điện thoại liên hệ nếu có.Phẩn bản thân học sinh sinh viên có thêm thông tin cụ thể hơn về giới tính, dân tộc, tôn giáo, thành phầ xuất thân, kết quả học tập, ngày vào đoàn, ngày vào Đảng (nếu có), khen thưởng kỷ luật, tóm tắt quá trình học tập, thành phần gia đình (cha, mẹ, anh em)Phần cuối là phần xác nhận của cơ quan chính quyền địa phương.

Bạn mẫu sơ yếu lý lịch học sinh THPT

  • Tải Mẫu sơ yếu lý lịch Sinh viên: TẠI ĐÂY

3. Sơ yếu lý lịch học sinh thường dùng cho những mục đích gì3.1 – Dùng để quản lý học sinh, sinh viênLưu trữ Sơ yếu lý lịch học sinh nhằm giúp nhà trường có thể nắm rõ tình hình và hoàn cảnh của từng học sinh để từ đó lưu vào hồ sơ quản lý học sinh của nhà trường. Nó cũng giống như cầu nối giữa nhà trường và phụ huynh, là căn cứ để nhà trường xét các chế độ chính sách, hoàn thiện hồ sơ khen thưởng kỷ luật cho học sinh.3.2 – Sử dụng để hoàn thiện các loại hồ sơ hành chính tại nhà trường và địa phươngSơ yếu lý lịch học sinh còn được sử dụng cho việc làm hồ sơ cho nhiều mục đích khác nhau như: làm hồ sơ xin vào đoàn, hồ sơ xin vào Đảng… Bởi vì đây là những lĩnh vực cần phải quản lý chặt chẽ về thông tin cá nhân, giống như là căn cứ để quản lý nhân thân và nó sẽ đi cùng với mỗi người cho đến khi họ có những thay đổi về nơi ở, nghề nghiệp…

4. Một số yêu cầu chung và cách viết sơ yếu lý lịch học sinh- Tùy theo cấu trúc và các yêu cầu cụ thể của các mẫu sơ yếu lý lịch cụ thể mà học sinh sẽ tự khai hoặc nhờ cha mẹ khai hộ, chẳng hạn như đối với các em học sinh tiểu học thì phụ huynh sẽ khai thông tin cho con em mình, còn từ bậc trung học cơ sở thì các em có thể tự khai.- Trước khi viết một Sơ yếu lý lịch học sinh bạn cần nắm rõ thông tin về học sinh mà mình cần viết vào sơ yếu lý lịch để khai một cách cẩn thận và chính xác, tránh phải tẩy xóa hoặc phải dùng bản khai khác. Chỉ vô tình bạn viết nhầm hoặc sai một thông tin nào đó cũng có thể gây ra một số rắc rối cho bạn.- Đối với sơ yếu lý lịch của cấp 3 và sinh viên sẽ có phần ảnh cá nhân trong số yếu lý lịch, còn được gọi là ảnh thẻ, có màu, thường là nền xanh hoặc nền trắng, kích thước tiêu chuẩn của ảnh là 3×4. Bên cạnh đó, đối với mẫu sơ yếu lý lịch cho tân sinh viên, các em sẽ phải cam đoan lời khai đúng sự thật cũng như có phần xác nhận của chính quyền địa phương.- Nên cố gắng nắn nót để nét chữ thật đẹp, dễ nhìn, sạch sẽ nhưng không viết kiểu chữ cách điệu, không dùng từ địa phương.

5. Cách viết sơ yếu lý lịch học sinh

Sơ yếu lý lịch cho học sinh gồm rất nhiều trang giấy A4. Mỗi trang lại có các mục điền khác nhau khiến cho nhiều người cảm thấy nhầm lẫn khi điền. Vậy các bạn có thể tham khảo hướng dẫn dưới đây để điền đúng cho từng trang sơ yếu một.

* Trang bìa ngoài

Ở trang bìa ngoài của sơ yếu lý lịch của học sinh gồm có nhiều nội dung như:
Họ và tên: Bạn cần viết họ tên in hoa có dấu theo đúng chứng minh thư/giấy khai sinh/thẻ căn cước. Chẳng hạn như NGUYỄN VĂN C.
Ngày, tháng, năm sinh: Viết ngày tháng năm sinh của bạn. Ví dụ như bạn sinh ngày 5/8/1999 thì mục này, bạn chỉ cần điền là 5/8/1999.
Hộ khẩu thường trú: Đây là địa chỉ được ghi trên sổ hộ khẩu. Bạn có thể mở sổ hộ khẩu ra và điền vào.Ví dụ: Ví dụ: Số 3 ngách 15 ngõ 133 Cầu Giấy, Hà Nội.
Khi cần báo tin cho ai, ở đâu?: Tốt nhất, bạn nên điền thông tin của bố (mẹ) cùng với địa chà. Bố Nguyễn Văn D, Số 3 ngách 15 ngõ 133 Cầu Giấy, Hà Nội.
Điện thoại liên hệ (nếu có): Điền số điện thoại của bố mẹ bạn hoặc người giám hộ của bạn.

* Trang 2

Khi mở đến trang 2, bạn sẽ nhìn ngay thấy bên trái góc trên có ô hình chữ nhật với dòng chữ là ảnh 4 x 6 chưa quá 3 tháng, bạn cần tìm thẻ ảnh 4 x 6 chụ ảnh chân dung của mình để đán vào. Sau đó, bạn điền đầy đủ các thông tin sau đây.
Họ và tên: Bạn viết đầy đủ và chính xác họ và tên của mình, nhớ là viết in hoa có dấu.
Ngày tháng năm sinh: Bạn viết đầy đủ từ ngày cho tới năm sinh của bạn theo như trong giấy khai sinh/thẻ căn cước/chứng minh thư. Tuy nhiên, ở đây, bạn chỉ điền hai chữ số cuối. Ví dụ bạn sinh năm 5/8.1999. Bạn chỉ ghi là 05 08 99.
Dân tộc: Bạn thuộc dân tộc kinh, bạn ghi vào là số 1, còn dân tộc khác thì bạn ghi là 0.
Thành phần xuất thân: Chữ số 1 đại diện thứ tự cho công nhân viên chức, 2 là nông dân và 3 là thành phần khác. Nếu bạn thuộc thành phần xuất thân là nông dân thì bạn ghi là 2.
– Đối tượng dự thi: trong giấy báo dự thi sẽ có mục này. Nếu như không thuộc ở trường hợp nào thì bạn nên bỏ trống.
Ký hiệu trường: Bạn nhập mã trường vào. Chẳng hạn như trường đại học kinh tế quốc dân thì bạn nhập mã KHA. Bạn có thể tìm kiếm trên mạng để viết mã cho đúng.
Số báo danh: Đây chính là số báo danh dự thi kỳ thi trung học phổ thông.
Kết quả học tập: Bạn điền kết quả học tập của bạn năm trước vào.
Ngày vào đoàn: Ghi theo sổ đoàn.
Ngày vào đảng: Nếu chưa có thì bỏ trống. Nếu bạn là Đảng viên, bạn ghi theo sổ đảng.
Khen thưởng, kỷ luật: Bạn cần ghi rõ mọi thông tin, nếu không thì bạn bỏ qua.
Tóm tắt quá trình học tập: Ghi rõ các mốc thời gian tính tới năm hiện tại như gồm tiểu học, trung học, THPT.
Giới tính: Nếu bạn là nam thì bạn điền là số 0, còn bạn là nữ thì bạn viết là số 1 ở ô bên phải.
Hộ khẩu thường trú: Viết địa chỉ theo như sổ hộ khẩu nhà bạn.
Khu vực tuyển sinh: Bạn ghi giống như ở trong giấy báo về dự thi.
Ngành học: Ngành mà bạn muốn được theo học. Bạn nhớ ghi rõ tên ngành cũng như mã ngành.
Điểm thi tuyển sinh: Bạn ghi rõ điểm vào dấu chấm.
Năm tốt nghiệp: Ở đây bạn cũng chỉ điền 2 số cuối. Chẳng hạn bạn tốt nghiệp năm 2018 thì bạn ghi là 18.
Số chứng minh thư nhân dân: Ghi chính xác số chứng minh thư.
Số thẻ học sinh: Có thì bạn ghi, không thì bạn bỏ trống.

* Trang 3 và Trang 4

Ở trang 3 và trang 4 trong sơ yếu lý lịch là thông tin về thành phần gia đình:
a. Cha
Họ và tên: Bạn viết in hoa có dấu họ tên của bố/ba mình.
Quốc tịch: Bạn ghi là Việt Nam.
Dân tộc: Bố bạn thuộc dân tộc nào thì ghi dân tộc đó.
Tôn giáo: Theo tôn giáo nào thì bạn ghi tôn giáo đó. Nếu không theo thì bạn ghi là không.
Hộ khẩu thường trú: Ghi như trong sổ hộ khẩu hay tương tự như địa chỉ thường trú của bạn.
Hoạt động kinh tế, chính trị, xã hội: Ghi ngắn nếu như có tham gia các hoạt động trên. Không thfi bỏ qua.
b. Mẹ. Mục này cũng điền tương tự như mục a.

6. Một số biểu mẫu liên quanMẫu sơ yếu lý lịch cũng được sử dụng trong quá trình đi xin việc của sinh viên mới ra trường và những ai đang có nhu cầu xin việc. Cùng với CV xin việc và đơn xin việc, bạn sẽ hoàn thiện cho bộ hồ sơ của mình, trong đó đơn xin việc trình bày nguyện vọng được làm việc của bạn còn CV xin việc nêu rõ những kinh nghiệm, năng lực mà bạn có để thuyết phục nhà tuyển dụng rằng mình xứng đáng với vị trí công việc.

  • Tải đơn xin việc: Đơn xin việc
  • Tải CV xin việc: CV xin việc

Bấm vào [Link File] để tải về phần mềm, hoặc tải phiên bản phù hợp phía dưới

Bạn mẫu sơ yếu lý lịch học sinh THPT

[Link File 1]Liên kết dự phòng:[Link File 2][Link Dự phòng 2][Link Dự phòng 3][Link Dự phòng 4]Quảng cáo

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *