Cách giải Quy đồng mẫu số các phân số lớp 4 gồm các dạng bài tập có phương pháp giải chi tiết và các bài tập điển hình từ cơ bản đến nâng cao giúp học sinh biết cách làm Quy đồng mẫu số các phân số lớp 4. Bên cạnh có là 12 bài tập vận dụng để học sinh ôn luyện dạng Toán 4 này.
Quy đồng mẫu số các phân số lớp 4 và cách giải
I/ Lý thuyết
Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau:
– Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.
– Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.
II/ Các dạng bài tập
II.1/ Dạng 1: Quy đồng mẫu số các phân số có mẫu số không chia hết cho nhau
1. Phương pháp giải
Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau:
– Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.
– Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.
Cho 2 phân số: ab và cd
Quy đồng mẫu số:
ab=a×db×d cd=c×bd×b
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Quy đồng mẫu số hai phân số: 23 và 35
Lời giải:
23=2×53×5=1015
35=3×35×3=915
Vậy, quy đồng mẫu số 2 phân số 23 và 35 ta được 2 phân số 1015 và 915.
Ví dụ 2: Quy đồng mẫu số hai phân số: 14 và 56
Lời giải:
14=1×64×6=624
56=5×46×4=2024
Vậy, quy đồng mẫu số 2 phân số 14 và 56 ta được 2 phân số 624 và 2024.
II.2/ Dạng 2: Quy đồng mẫu số các phân số có mẫu số không chia hết cho nhau
1. Phương pháp giải
Cho 2 phân số ab và cd với b chia hết cho d:
Cách quy đồng mẫu số:
+ Bước 1: Lấy b : d = m
+ Bước 2: Nhân cả tử và mẫu của phân số cd với m, ta được: ab và cd=c×md×m
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Quy đồng mẫu số các phân số: 13 và 49
Lời giải:
Ta có: 9 : 3 = 3
13=1×33×3=39
Vậy, quy đồng mẫu số 2 phân số 13 và 49 ta được 2 phân số 39 và 49.
Ví dụ 2: Quy đồng mẫu số các phân số: 14 và 18
Lời giải:
Ta có: 8 : 4 = 2
14=1×24×2=28
Vậy, quy đồng mẫu số 2 phân số 14 và 18 ta được 2 phân số 28 và 18.
III. Bài tập vận dụng
1. Bài tập có lời giải
Bài 1: Quy đồng mẫu số các phân số:
Lời giải:
Bài 2: Quy đồng mẫu số các phân số:
Lời giải:
b) Chọn mẫu số chung là 24 (vì 24 chia hết cho 3, 4, 8). Sau khi quy đồng mẫu số ta được:
c) Chọn mẫu số chung là 30 (vì 30 chia hết cho 5, 6, 30) .Sau khi quy đồng mẫu số ta được:
d) Chọn mẫu số chung là 12 (vì 12 chia hết cho 3, 4, 12) .Sau khi quy đồng mẫu số ta được:
Bài 3: Quy đồng mẫu số các phân số sau:
Lời giải:
Bài 4: Quy đồng mẫu số các phân số sau:
Lời giải:
Bài 5: Quy đồng mẫu số các phân số sau:
Lời giải:
Bài 6: Rút gọn phân số rồi quy đồng mẫu số các phân số sau :
Lời giải:
2. Bài tập vận dụng
Bài 1: Quy đồng mẫu số các phân số:
a, 75 và 12
b, 38 và 45
Bài 2: Quy đồng mẫu số các phân số:
a, 38 và 640
b, 518 và 13
Bài 3: Quy đồng mẫu số các phân số:
a, 35 và 57
b, 89 và 98
c, 512 và 38
d, 75 và 811
Bài 4: Quy đồng mẫu số các phân số:
a, 12; 23; 35
b, 13; 34; 58
c, 15; 16; 1130
d, 23; 34; 712
Bài 5: Hai phân số lần lượt bằng hai phân số 37 và 12 có mẫu chung bằng 42 là:
A, 1842; 1442
B, 942; 1542
C, 1842; 2142
Bài 6: Mẫu số chung bé nhất có thể có của 2 phân số 1156 và 328 là số tự nhiên nào?
Bài 7: Ba phân số lần lượt bằng 3 phân số: 13; 25; 12 là:
A, 1130; 1230; 1530
B, 1030; 1230; 1530
C, 530; 630; 730
Bài 8: Quy đồng mẫu số các phân số:
a, 12; 13; 138; 112
b, 930; 9880; 151000
c, 730; 1360; 940
d, 1760; 518; 6490
Bài 9: Hai phân số có mẫu của phân số thứ nhất là 12, mẫu của phân số thứ hai là 15. Sau khi quy đồng mẫu số (mẫu chung là số bé nhất chia hết cho 12 và 15) thì tử số của phân số thứ nhất lớn hơn tử số của phân số thứ hai là 9 đơn vị; tổng của hai tử số là 41. Tìm hai phân số ban đầu.
Bài 10: Viết các phân số 6372 và 45135 thành 2 phân số đều có mẫu số là 24.
Bài 11: Rút gọn rồi quy đồng các phân số:
25×17−25×98×10+8×10 và
48×15−48×12270×3+30×3
Bài 12: Viết các phân số sau thành các phân số có mẫu số là 10:
1836; 1435; 2745; 4050
Xem thêm các dạng Toán lớp 4 hay, chọn lọc khác:
Rút gọn phân số lớp 4 và cách giải
So sánh phân số lớp 4 và cách giải
Tỉ lệ bản đồ lớp 4 và cách giải
Tỉ số lớp 4 và cách giải
Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó lớp 4 và cách giải