Trường hợp dùng “The”Ví dụ1. Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất.The sun (mặt trời), the moon (mặt trăng), the earth (trái đất), the world (thế giới)…2. Trước một danh từ nếu danh từ này vừa được đề cập trước đóI saw a dog when I went home. The dog is chasing a cat. (Tôi đã trông thấy một con chó khi tôi đi về nhà. Con chó đó đang đuổi bắt một con mèo.)3. Trước một danh từ nếu danh từ này được xác bằng 1 cụm từ hoặc 1 mệnh đề.The teacher that I met yesterday is my sister. (Người giáo viên tôi gặp hôm qua là chị tôi.)4. Đặt trước một danh từ chỉ một đồ vật riêng biệt mà người nói và người nghe đều hiểu.My mother is cooking in the kitchen (Mẹ tôi đang nấu ăn trong nhà bếp.)
Please give me the bottle of water. (Làm ơn hãy đưa cho tôi chai nước.)5. Trước so sánh nhất (đứng trước first, second, only..) khi các từ này được dùng như tính từ hoặc đại từ.You are the best in our class. (Bạn là người giỏi nhất trong lớp chúng ta.)
He is the tallest person in the world. (Anh ấy là người cao nhất thế giới.)
I am the first person to come here. (Tôi là người đầu tiên đến đây.)6. “The” + danh từ số ít: tượng trưng cho một nhóm động vật/đồ vật.The whale is in danger of becoming extinct (Cá voi đang có nguy cơ tuyệt chủng.)
The fast-food is more and more popular. (Thức ăn nhanh đang ngày càng phổ biến.)7. Đặt “the” trước một tính từ để chỉ một nhóm người nhất địnhThe rich (người giàu), the poor (người nghèo), the old (người lớn tuổi), the young (người trẻ)…8. “The” được dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miềnThe Pacific (Thái Bình Dương), The United States (Hợp chủng quốc Hoa Kỳ), the Philippines ( Philippines), The Hawaii (Quần đảo Hawaii)…9. “The” + of + danh từThe North of Vietnam (Bắc Việt Nam), The West of Germany (Tây Đức)…10. “The” + họ (ở dạng số nhiều) có nghĩa là Gia đìnhThe Smiths (gia đình Smith: gồm vợ, chồng và các con)11. Dùng “the” nếu ta nhắc đến một địa điểm nào đó nhưng không được sử dụng với đúng chức năng.They went to the school to see their children. (Họ đến trường để thăm con.)
Please give me the bottle of water. (Làm ơn hãy đưa cho tôi chai nước.)5. Trước so sánh nhất (đứng trước first, second, only..) khi các từ này được dùng như tính từ hoặc đại từ.You are the best in our class. (Bạn là người giỏi nhất trong lớp chúng ta.)
He is the tallest person in the world. (Anh ấy là người cao nhất thế giới.)
I am the first person to come here. (Tôi là người đầu tiên đến đây.)6. “The” + danh từ số ít: tượng trưng cho một nhóm động vật/đồ vật.The whale is in danger of becoming extinct (Cá voi đang có nguy cơ tuyệt chủng.)
The fast-food is more and more popular. (Thức ăn nhanh đang ngày càng phổ biến.)7. Đặt “the” trước một tính từ để chỉ một nhóm người nhất địnhThe rich (người giàu), the poor (người nghèo), the old (người lớn tuổi), the young (người trẻ)…8. “The” được dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miềnThe Pacific (Thái Bình Dương), The United States (Hợp chủng quốc Hoa Kỳ), the Philippines ( Philippines), The Hawaii (Quần đảo Hawaii)…9. “The” + of + danh từThe North of Vietnam (Bắc Việt Nam), The West of Germany (Tây Đức)…10. “The” + họ (ở dạng số nhiều) có nghĩa là Gia đìnhThe Smiths (gia đình Smith: gồm vợ, chồng và các con)11. Dùng “the” nếu ta nhắc đến một địa điểm nào đó nhưng không được sử dụng với đúng chức năng.They went to the school to see their children. (Họ đến trường để thăm con.)