Thay vì lập Hợp đồng, trong nhiều trường hợp các bên lựa chọn sử dụng mẫu Biên bản thỏa thuận do việc lập đơn giản, dễ dàng hơn.
1. Biên bản thỏa thuận là gì?
Hiện nay, không có khái niệm cụ thể về Biên bản thỏa thuận. Tuy nhiên, có thể hiểu một cách chung nhất rằng, Biên bản thỏa thuận là văn bản được dùng để ghi lại những nội dung được các bên tham gia cùng đồng ý, thống nhất để lấy cơ sở thực hiện một công việc nào đó.
Biên bản thỏa thuận thường chứa những điều khoản ghi nhận cam kết mà các bên tham gia (thường là 02 bên) muốn hướng tới. Ngoài ra, trong Biên bản thỏa thuận có thể chứa các nội dung như phân chia trách nhiệm, nghĩa vụ, phương thức hoạt động…
Thông thường, một mẫu Biên bản thỏa thuận chuẩn sẽ bao gồm đầy đủ các phần sau: thông tin các bên tham gia thỏa thuận, mục đích và nội dung, tóm tắt các điều khoản đã thỏa thuận, chữ ký của các bên liên quan.
Khi các bên xảy ra tranh chấp, Biên bản thỏa thuận sẽ trở thành một chứng cứ thuyết phục để giải quyết tranh chấp. Vì thế, nội dung Biên bản càng đầy đủ, chi tiết bao nhiêu thì việc giải quyết tranh chấp càng dễ dàng bấy nhiêu.
2. Hợp đồng và Biên bản thỏa thuận có khác nhau không?
Theo Bộ luật Dân sự 2015, Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự. Bộ luật này không ghi nhận các quy định về Biên bản thỏa thuận.
Tuy nhiên, Hợp đồng và bản thỏa thuận đều hình thành từ sự thoả thuận, thống nhất ý chí của các bên và cùng có giá trị chứng cứ khi các bên có tranh chấp khởi kiện ra Tòa án có thẩm quyền.
Để biết Hợp đồng và Biên bản thỏa thuận có giống nhau không, các bên có thể căn cứ vào các nội dung ghi nhận trên biên bản để xem có bản chất tương tự như Hợp đồng hay không.
Nhưng khi lập Biên bản thỏa thuận sẽ gặp khó khăn hơn vì sẽ không thể công chứng khi có yêu cầu.
Mẫu Biên bản thỏa thuận mới và chuẩn nhất (Ảnh minh họa)
3. Một số mẫu Biên bản thỏa thuận phổ biến hiện nay
3.1 Mẫu Biên bản thỏa thuận chung
Tải về Sửa/In biểu mẫu
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN THỎA THUẬN
(V/v: …………………)
Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015
Căn cứ vào ý chí của các bên.
Hôm nay, ngày…..tháng…….năm 20……, tại………………………..
Chúng tôi gồm có:
BÊN A: ………………………………..
Địa chỉ:…………………………………
Điện thoại:……………………………..
Email:………………………………….
BÊN B: ……………………………….
Địa chỉ:…………………………………
Điện thoại:……………………………..
Email:……………………………….…
Cùng thống nhất ký kết Bản thoản thuận với những điều, khoản sau:
Điều 1. Xác nhận ……………
……………………………………….. ………………………………………..
……………………………………….. ………………………………..
…………………………………… ………………………………………
………………………………… ………………………………………..
Điều 2. Cam kết của Bên A
………………………………………….
………………………………………..
………………………………………..
Điều 3. Cam kết của Bên B
………………………………………..
………………………………………..
………………………………………..
………………………………………..
Điều 4. Điều khoản chung
4.1. Bản thoản thuận này có hiệu lực từ ngày ký;
4.2. Bản thoản thuận được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau do mỗi bên giữ 01 bản.
BÊN A
BÊN B
3.2 Mẫu Biên bản thỏa thuận trả nợ
Tải về Sửa/In biểu mẫu
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN THỎA THUẬN
(V/v: Trả nợ)
Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015
Căn cứ vào ý chí của các bên.
Hôm nay, ngày…..tháng…….năm 20……, tại………………………..
Chúng tôi gồm có:
BÊN A: ………………………………..
Địa chỉ:…………………………………
Điện thoại:……………………………..
Email:………………………………….
BÊN B: ……………………………….
Địa chỉ:…………………………………
Điện thoại:……………………………..
Email:……………………………….…
Cùng thống nhất ký kết Bản thoản thuận với những điều, khoản sau:
Điều 1. Xác nhận nợ
Sau khi đối chiếu, hai Bên xác nhận, đến hết ngày…tháng….năm 20…., Bên A ………………………..…… còn nợ Bên B tổng số tiền là:…………………………… đ
(Bằng chữ:…… ……………………………………………..),
Trong đó:
– Nợ gốc:
– Lãi:
Điều 2. Cam kết của Bên A
2.1. Bên A…………… cam kết sẽ dùng mọi tài sản cá nhân của mình để thanh toán khoản nợ nêu tại Điều 1 Bản thoản thuận này.
2.2. Các quyền và nghĩa vụ khác tại Bản thỏa thuận này và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cam kết của Bên B
3.1. Cho phép Bên A dùng mọi tài sản cá nhân của Bên A để thanh toán các khoản nợ nêu tại Điều 1 Bản thỏa thuận này;
3.2. Tạo điều kiện cho Bên A có thể có vốn để tham gia các hoạt động kinh doanh;
3.3. Các quyền và nghĩa vụ khác theo Bản thỏa thuận này và theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Điều khoản chung
4.1. Bản thoản thuận này có hiệu lực từ ngày ký;
4.2. Bản thoản thuận được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau do mỗi bên giữ 01 bản…
BÊN A
BÊN B
3.3 Mẫu Biên bản thỏa thuận hợp tác 3 bên
Tải về Sửa/In biểu mẫu
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN HỢP TÁC BA BÊN
Số: …../BBHTKD
Hôm nay, ngày…. tháng …năm ……., tại …………………….Chúng tôi gồm có:……..
1. ……………….….. (gọi tắt là Bên A).
Trụ sở: …….
Giấy phép thành lập số: …………; cấp ngày: ……
Điện thoại: ……………………………;
Người đại diện: ……………………………;
Chức vụ: ……………………………;
Và
2. ………………………(gọi tắt là Bên B):
Trụ sở: ……………………………;
GCNĐKKD số: ………… ……….; cấp ngày: ……. ;
Điện thoại: ……………………………;
Người đại diện: ……………………………;
Chức vụ: ……………………………
3. ………………………… (Gọi tắt là bên C):
Trụ sở: ……………………………;
GCNĐKKD số: ………… ……….; cấp ngày: ……. ;
Điện thoại: ……………………………;
Người đại diện: ……………………………;
Chức vụ: ……………………………;
Trên cơ sở: ……………………………;
Chúng tôi cùng thoả thuận ký Hợp đồng hợp tác kinh doanh này với các điều khoản và điều kiện sau đây:
Điều 1. Mục tiêu và phạm vi hợp tác kinh doanh
Bên A, Bên B và Bên C nhất trí cùng nhau hợp tác ………………
Điều 2. Thời hạn hợp đồng
Thời hạn hợp tác là ……. (năm) bắt đầu kể từ ngày….. tháng …… năm ………đến hết ngày….. tháng ……..năm ………. Thời hạn trên có thể được kéo dài theo sự thoả thuận của ba bên.
Điều 3. Góp vốn và phân chia kết quả kinh doanh
3.1. Góp vốn
Bên A có nghĩa vụ góp vốn cho Bên B số tiền để ……… là: …………………
Bên C có nghĩa vụ góp vốn cho Bên B số tiền để ……… là: …………………
3.2. Phân chia kết quả kinh doanh
3.2.1 Lợi nhuận từ hoạt động
Lợi nhuận sẽ được chia theo tỷ lệ: Bên A được hưởng ………%, Bên B được hưởng ………% trên tổng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước.
Thời điểm chia lợi nhuận vào ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu kể từ ngày: ……
3.2.2 Chi phí cho hoạt động sản xuất bao gồm:
–
–
Điều 4. Các nguyên tắc tài chính
Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.
Điều 5. Ban điều hành hoạt động kinh doanh
Hai bên sẽ thành lập một Ban điều hành hoạt động kinh doanh gồm 03 người trong đó Bên A sẽ cử 01 (một), Bên B sẽ cử 01 (một), Bên C sẽ cử 01 (một) người đại diện khi cần phải đưa ra các quyết định liên quan đến nội dung hợp tác được quy định tại Hợp đồng này. Mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua khi có ít nhất hai thành viên đồng ý.
Đại diện của Bên A là: …………………………………… Chức vụ: ………….
Đại diện của Bên B là: …………………………………… Chức vụ: …………..
Đại diện của Bên C là: ……………………………………. Chức vụ: ………….
Trụ sở của ban điều hành đặt tại: ………………………..
Điều 6. Điều khoản chung
6.1. Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
6.2. Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng. Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra và chịu phạt vi phạm hợp đồng bằng 10% giá trị hợp đồng.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng 01 (một) tháng kể từ ngày có khó khăn trở ngại.
6.3. Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình kinh doanh.
Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng.
6.4 Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng được giải quyết trước hết qua thương lượng, hoà giải, nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Toà án có thẩm quyền.
Điều 7. Hiệu lực Hợp đồng
7.1. Hợp đồng chấm dứt khi hết thời hạn hợp đồng theo quy định tại Điều 2 Hợp đồng này hoặc các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
7.2. Hợp đồng này gồm ……… trang không thể tách rời nhau, được lập thành ……… bản bằng tiếng Việt, mỗi Bên giữ ……….. bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký, họ tên)
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, họ tên)
ĐẠI DIỆN BÊN C
(Ký, họ tên)
3.4 Mẫu Biên bản thỏa thuận hợp tác kinh doanh
Tải về Sửa/In biểu mẫu
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN THỎA THUẬN HỢP TÁC KINH DOANH
Số: …../TTHTKD
Hôm nay, ngày…. tháng ……năm ……. tại địa chỉ: ……………………… Chúng tôi gồm có:
1. Công ty …………………………………… (gọi tắt là Bên A):
Trụ sở: …………………………………………………………
GCNĐKKD số: ……………
Số tài khoản: …………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………………………
Người đại diện: ………………………………………………
Chức vụ: ………………………………………………………
Và
2. Công ty ……………..…………… (gọi tắt là Bên B):
Trụ sở: ……………………………………………………………
GCNĐKKD số: ………
Số tài khoản: ………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………………
Người đại diện: ……………………………………………………
Chức vụ: …………………………………………………………
Cùng thoả thuận ký Biên bản thỏa thuận hợp tác kinh doanh này với các điều khoản và điều kiện sau đây:
Điều 1. Mục tiêu và phạm vi hợp tác kinh doanh
Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau hợp tác …………
Điều 2. Thời hạn thỏa thuận
Thời hạn hợp tác là …….(năm) năm bắt đầu kể từ ngày….. tháng …… năm ………đến hết ngày….. tháng ……..năm ………. Thời hạn trên có thể được kéo dài theo sự thoả thuận của hai bên.
Điều 3. Góp vốn và phân chia kết quả kinh doanh
3.1. Góp vốn
–
–
–
3.2. Phân chia kết quả kinh doanh
3.2.1 Lợi nhuận từ hoạt động ……………………………
Lợi nhuận sẽ được chia theo tỷ lệ: Bên A được hưởng ………%, Bên B được hưởng ………% trên tổng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước.
Thời điểm chia lợi nhuận vào ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu kể từ ngày: ……
3.2.2 Chi phí cho hoạt động sản xuất bao gồm:
–
– Lương nhân viên:
– Chi phí điện, nước:
– Khấu hao tài sản:
– Chi phí bảo dưỡng máy móc, thiết bị, nhà xưởng:
– Chi phí khác…
Điều 4. Ban điều hành hoạt động kinh doanh
Hai bên sẽ thành lập một Ban điều hành hoạt động kinh doanh gồm 03 người trong đó Bên A sẽ cử 01 (một), Bên B sẽ cử 02 (hai) đại diện khi cần phải đưa ra các quyết định liên quan đến nội dung hợp tác được quy định tại Thỏa thuận này. Mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua khi có ít nhất hai thành viên đồng ý.
Đại diện của Bên A là: …………………… – Chức vụ: …………..
Đại diện của Bên B là: …………………… – Chức vụ: …………..
Trụ sở của ban điều hành đặt tại:……………………………………
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
5.1 Chịu trách nhiệm …………………………………………
5.2 …………………………………….
5.3 Cung cấp đầy đủ các hoá đơn, chứng từ liên quan để phục vụ cho công tác hạch toán tài chính quá trình kinh doanh.
5.4 Được hưởng …..% lợi nhuận sau thuế.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của bên B
6.1 Có trách nhiệm quản lý, điều hành toàn bộ quá trình sản xuất.
6.2 Triệt để tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và các quy định khác của pháp luật trong quá trình sản xuất.
6.3 Có trách nhiệm triển khai bán sản phẩm trên thị trường Việt Nam.
6.4 Hạch toán toàn bộ thu chi của quá trình sản xuất kinh doanh theo đúng các quy định của pháp luật về tài chính kế toán của Việt Nam.
6.5 Có trách nhiệm kê khai, nộp đầy đủ thuế và các nghĩa vụ khác với Nhà nước. Đồng thời quan hệ với cơ quan quản lý nhà nước ngành và địa phương, cơ quan thuế nơi có Nhà máy.
6.6 Được hưởng ……………… % lợi nhuận sau thuế.
6.7 Trực tiếp chịu trách nhiệm tuyển dụng, quản lý, điều động cán bộ, công nhân tại Nhà máy. Lên kế hoạch Trả lương và các chế độ khác cho công nhân, cán bộ làm việc tại Nhà máy.
Điều 7. Điều khoản chung
– Thỏa thuận này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
– Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong thỏa thuận. Bên nào vi phạm thỏa thuận gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra và chịu phạt vi phạm bằng 10% giá trị của thỏa thuận.
Trong quá trình thực hiện thỏa thuận nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng 1 (một) tháng kể từ ngày có khó khăn trở ngại.
– Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình sản xuất kinh doanh.
Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của thỏa thuận.
– Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện thỏa thuận được giải quyết trước hết qua thương lượng, hoà giải, nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Toà án có thẩm quyền.
Điều 8. Hiệu lực Thỏa thuận
– Thỏa thuận chấm dứt khi hết thời hạn theo quy định tại Điều 2 thỏa thuận này hoặc các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Khi kết thúc Thỏa thuận, hai bên sẽ làm biên bản thanh lý thỏa thuận. Nhà xưởng, nhà kho, máy móc, dây chuyền thiết bị ….sẽ được trả lại cho Bên B
– Thỏa thuận này gồm ………trang không thể tách rời nhau, được lập thành ……… bản bằng tiếng Việt, mỗi Bên giữ ……….. bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.
ĐẠI DIỆN BÊN A
ĐẠI DIỆN BÊN B
Trên đây là một số mẫu Biên bản thỏa thuận mới và chuẩn nhất hiện nay. Nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ.