Bạn muốn giao tiếp với người nước ngoài nhưng luôn sợ hãi bởi vì bản thân phát âm kém? Bạn luôn tự luyện IELTS Speaking tại nhà nhưng không biết rõ được mình đang phát âm đúng hay sai chỗ nào. Vậy nên, giờ đây bạn chớ cần lo lắng quá nhiều bởi vì PREP sẽ tiếp thêm sức mạnh tự tin qua bạn thông qua bài chia sẻ về 3 cách phát âm ed trong tiếng Anh chuẩn chỉnh, đơn giản và dễ nhớ nhất. Tham khảo ngay bài viết bên dưới để tự tin hơn khi giao tiếp tiếng Anh cũng như tự tin để tham gia các kỳ thi tiếng Anh bạn nhé.
I. Phân biệt giữa âm hữu thanh và âm vô thanh trong phát âm
Trước khi đi tìm hiểu sâu về 3 cách phát âm ed trong tiếng Anh thì Preppies cần phải hiểu rõ thế nào là âm hữu thanh và thế nào là âm vô thanh. Lưu ý rằng, bất cứ khi nào bạn thấy chữ cái hoặc ký hiệu giữa hai dấu gạch chéo như sau: (/ /), thì nhớ rằng nó đang đề cập đến cách phát âm hoặc âm điệu của chữ cái đó.
1. Âm hữu thanh là gì?
Âm hữu thanh là những âm mà trong khi bạn nói, chúng ta sẽ sử dụng dây thanh quản và chúng sẽ tạo ra âm trong cổ họng. Bạn hãy thử đặt tay lên cổ họng và phát âm chữ L. Khi đó bạn sẽ nhận nhận thấy cổ mình đang hơi rung rung đúng không nào? Và đó chính là âm hữu thanh.
2. Âm vô thanh là gì?
Âm vô thanh trái ngược lại với âm hữu thanh, âm vô thanh là những âm mà cổ họng bạn không rung khi bạn nói từ nào đó. Ví dụ như chữ P. Bạn hãy phát âm chữ P và thử đặt tay lên cổ họng, khi đó bạn không cảm nhận được thấy cổ họng rung đúng không? Ngoài ra, bạn còn nhận thấy âm này bật ra bằng hơi từ miệng mà không phải từ cổ họng của bạn.
II. 3 cách phát âm đuôi ed
Có 3 cách phát âm đuôi “ed” khác nhau của một động từ có quy tắc nào đó ở thì quá khứ là / Id / , / t / hoặc / d /. Cách phát âm âm đuôi “ed” của một từ nào đó sẽ phụ thuộc hoàn toàn vào chính âm cuối cùng của động từ đó
Dưới đây là 3 cách phất âm đuôi ed bạn nên chú ý để giao tiếp tiếng Anh thật tốt cũng như luyện thi THPT Quốc gia môn Anh một cách dễ dàng, hiệu quả!
1. Cách 1
Đuôi /ed/ được phát âm là /id/ khi động từ đó có phát âm kết thúc là /t/ hoặc /d/
Ví dụ cụ thể:
-
Wanted /ˈwɑːntɪd/
-
Added /æd/
2. Cách 2
Đuôi /ed/ được phát âm là /t/ khi động từ đó có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/ hoặc /k/
Ví dụ cụ thể:
-
Hoped /hoʊpt/
-
Catched /kætʃt/
-
Asked /æskt/
-
Helped /kɔːft/
-
Fixed /fɪkst/
-
Washed /wɔːʃt/
3. Cách 3
Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại
Ví dụ cụ thể:
-
Cried /kraɪd/
-
Smiled /smaɪld/
-
Played /pleɪd/
Lưu ý: Nếu một động từ có đuôi “ed” được sử dụng như một tính từ trong câu thì từ đó sẽ được phát âm thành /ɪd/ bất luận âm cuối của từ đó là gì đi nữa.
Ví dụ cụ thể về cách phát âm ed:
Vai trò của từ là V
Vai trò của từ là ADJ
Aged
He aged quickly → /d/
An aged man → /ɪd/
Blessed
He blessed me → /t/
A blessed nuisance → /ɪd/
Học thêm về cách phát âm trong tiếng anh:
III. Một số bài tập thực hành phát âm “ed”
Bài 1: Điền cách phát âm ed của mỗi từ sau vào cột tương ứng
-
cooked
2. showed
3. washed
4. listened
5. asked
6. moved
7. played
8. answered
9. needed
10. acted
Đáp án bài 1
- /t/
- /d/
- /d/
- /d/
- /t/
- /d/
- /d/
- /d/
- /id/
- /id/
Bài 2: Điền phát âm đúng của các từ được bôi đậm.
Lưu ý: Viết (T) với âm “t”, (ID) cho âm “id”, và (D) cho âm “d”
Ví dụ: I wrapped the Christmas presents last night. ____T____
-
I laughed at the joke.
-
Our work is finished.
-
The snake killed the mouse.
-
My teacher helped all of the students.
-
When he was younger, he wanted to walk on the moon.
-
They hiked to the top of the mountain.
-
Anna rented her apartment.
-
They can’t go swimming because the pool is covered.
-
This old house is haunted.
-
They hunted for her keys, but could not find them.
Đáp án bài 2:
- D
- D
- T
- T
- T
- ID
- D
- ID
- ID
Hãy comment ngay đáp án bài tập của bạn ở dưới comment để PREP đưa ra câu trả lời chính xác nhất nhé.
Trên đây là 3 cách phát âm ed chuẩn xác nhất bạn nên tham khảo để có thể tự học tiếng Anh tại nhà một cách hữu hiệu nhất. Bên cạnh việc nắm vững 3 quy tắc phát âm chuẩn chỉnh, hãy luyện tập phát âm thật thường xuyên để hỗ trợ cho việc giao tiếp tiếng Anh cũng như làm tốt các bài thi THPT Quốc gia hay bài thi Speaking IELTS bạn nhé!
4.5/5 – (17 bình chọn)