Mẫu giấy ủy quyền mới nhất năm 2020 | Trong một số trường hợp bắt buộc phải có giấy ủy quyền để bên được ủy quyền có thẩm quyền đại diện cho bên ủy quyền. Đây là loại văn bản được sử dụng khá thông dụng trong quan hệ pháp lý, nhưng không phải ai cũng biết cách lập các mẫu giấy ủy quyền theo đúng quy định của pháp luật. Cùng tìm hiểm và tải về mẫu giấy ủy quyền da dụng hợp pháp theo mẫu 02/CQSH qua bài viết ngay dưới đây cùng kế toán Việt Hưng.
1. Uỷ quyền là gì?
Đầu tiên, phải khẳng định uỷ quyền không phải là một dạng giao việc. Uỷ quyền được hiểu là cá nhân/tổ chức cho phép cá nhân/tổ chức khác có quyền đại diện mình quyết định, thực hiện một hành động pháp lý nào đó và vẫn phải chịu trách nhiệm đối với việc cho phép/uỷ quyền đó.
Ủy quyền là căn cứ làm phát sinh quan hệ giữa người đại diện và người được đại diện, đồng thời nó cũng là cơ sở để người ủy quyền tiếp nhận các kết quả pháp lý do hoạt động ủy quyền mang lại.
Các trường hợp không được ủy quyền
Pháp luật hiện nay quy định một số trường hợp không được ủy quyền mà bắt buộc chính cá nhân, tổ chức đó phải tự mình thực hiện. Cụ thể là:
– Đăng ký kết hôn, ly hôn
– Gửi tiền tiết kiệm tại các tổ chức tín dụng
– Lập di chúc của mình
– Cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2
2. Bản mẫu Giấy ủy quyền cá nhân
Mẫu 02/CQSH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
GIẤY ỦY QUYỀN
(Dành cho cá nhân)
– Căn cứ Bộ Luật Dân Sự nước Cộng hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
– Căn cứ vào các văn bản pháp luật hiện hành
………….., Ngày………Tháng………Năm………, Chúng tôi gồm có:
I. BÊN ỦY QUYỀN (Gọi tắt bên A)
Họ và tên:…………………………………………………………………………………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………………………………….
Số CMND:………………………; Ngày cấp:…………………………; Nơi cấp:……………………………
Quốc tịch:…………………………………………………………………………………………………………………….
II. BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN (Gọi tắt bên B)
Họ và tên:…………………………………………………………………………………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………………………………….
Số CMND:………………………; Ngày cấp:…………………………; Nơi cấp:……………………………
Quốc tịch:…………………………………………………………………………………………………………………….
III. NỘI DUNG ỦY QUYỀN
1. Phạm vi Ủy quyền
………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………….
2. Thời hạn Ủy quyền
Thời hạn ủy quyền là: …………….;Kể từ ngày:……………………cho đến ngày:………………………..
V. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN
– Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về mọi thong tin ủy quyền ở trên.
– Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.
Giấy ủy quyền được lập thành ………… bản, Mỗi bên giữ ……… bản.
Bên ủy quyền
(Ký và ghi rõ họ tên)
Bên được ủy quyền
(Ký và ghi rõ họ tên)
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
Tải mẫu giấy ủy quyền mới nhất (Mẫu 02/CQSH): TẢI VỀ
Cách lập và soạn thảo mẫu giấy ủy quyền cá nhân
– Quốc hiệu tiêu ngữ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – tự do – hạnh phúc
– Tên loại giấy tờ
Giấy ủy quyền + sự việc bạn muốn ủy quyền
Ví dụ: Giấy ủy ký thay hóa đơn, Giấy ủy quyền sử dụng đất, Giấy ủy quyền ký thay giám đốc, …
– Thông tin cá nhân các bên ủy quyền
Họ và tên, sinh năm, số CMND và ngày cấp, nơi cấp, Hộ khẩu thường trú, quốc tịch
– Nội dung ủy quyền
Trình bày toàn bộ nội dung vụ việc ủy quyền, Đồng thời ghi rõ giấy uy quyền này có giá trị từ ngày …đến ngày…
– Cam kết của các bên
Nêu ra các cam kết trách nhiệm ủy quyền và trách nhiệm pháp lý, Khi làm xong văn bản bạn phải làm ít nhất là 03 bản, 2 bên phải đến UBND cấp xã (Tư Pháp) hoặc Phòng công chứng giữa các cá nhân trong pháp nhân
Sau này, nếu có tranh chấp xảy ra giữa các bên thì Pháp luật sẽ lấy văn bản này làm căn cứ để giải quyết.
2. Bản mẫu Giấy ủy quyền Công ty
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——o-0-o——
GIẤY ỦY QUYỀN
Căn cứ Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật doanh nghiệp 2014 số 68/2014/QH13 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ các văn bản luật liên quan khác;
Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của các bên.
Hôm nay, ngày…. tháng…. năm ……., tại trụ sở Công ty …………………………….…, Chúng tôi gồm:
BÊN A: BÊN ỦY QUYỀN
Ông (Bà) ……………………………………………………………………………Sinh ngày:…………………….
CMND số:…………………………….do………………………………………cấp ngày…….tháng…….năm……….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại:
……………………………………………………………………………………………………………….
Chức danh/Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………………
BÊN B: BÊN NHẬN ỦY QUYỀN
Ông (Bà) ……………………………………………………………………………Sinh ngày:…………………….
CMND số:…………………………….do………………………………………cấp ngày…….tháng…….năm……….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………………………………………….
Chức danh/Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………………..
Bằng Giấy ủy quyền này, Bên A ủy quyền cho Bên B thực hiện các công việc sau:
Điều 1. Công việc ủy quyền
………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Điều 2. Thời hạn ủy quyền
Giấy ủy quyền này có thời hạn kể từ ngày ký cho tới khi Bên B thực hiện xong công việc nêu tại
Điều 1 kể trên. Hoặc thời gian kết thúc thời hạn ủy quyền vào ngày…..tháng…..năm………
Điều 3. Điều khoản cuối cùng
Giấy ủy quyền này gồm 01 (một) trang và được lập thành ……bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi
bên giữ…….. bản và lưu tại Công ty ………………. sổ lượng ……bản.
Giấy ủy quyền này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Hai bên đã đọc, hiểu toàn bộ nội dung của Giấy ủy quyền này và cùng ký tên dưới đây.
BÊN ỦY QUYỀN
(Ký, họ tên)
BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN
(Ký, họ tên)
> Tải mẫu giấy ủy quyền công ty: TẢI VỀ
3. Mẫu giấy uỷ quyền giao dịch tại ngân hàng
GIẤY ỦY QUYỀN GIAO DỊCH NGÂN HÀNG
Kính gửi: Ngân Hàng …………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tôi tên: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
CMND/Hộ chiếu số:……………………………………………………Ngày cấp:………………………………….Nơi cấp:……………………………………………….
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Là chủ tài khoản của hộ kinh doanh…………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Giấy phép ĐKKD số:………………………………………………….Ngày cấp:………………………………….Nơi cấp:……………………………………………….
Là chủ (các) tài khoản thanh toán, thẻ tiết kiệm, chứng chỉ vàng, kỳ phiếu số:
1/ ………………………………………………………………………………………..3/…………………………………………………………………………………………………………
2/ ………………………………………………………………………………………..4/…………………………………………………………………………………………………………
Mở tại Ngân hàng ……………………………………………………………………………..
Tôi đồng ý ủy quyền cho:
Ông/Bà: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
CMND/Hộ chiếu số:……………………………………………………Ngày cấp:………………………………….Nơi cấp: ……………………………………………………………… .
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Được sử dụng (các) tài khoản thanh toán, thẻ tiết kiệm, chứng chỉ vàng, kỳ phiếu nói trên của tôi trong phạm vi ủy quyền sau:
A. ĐỐI VỚI TÀI KHOẢN THANH TOÁN
1. [ ] Được quyền sử dụng với số tiền tối đa cho từng lần giao dịch là: ……………………………………………………………………………. ……………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………
2. [ ] Được quyền phát hành séc với số tiền tối đa cho từng lần giao dịch là: .…………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………………
Thời hạn: Từ ngày:……………………….đến ngày…………………………..
Từ ngày:………………………………đến khi có văn bản khác thay thế.
B. ĐỐI VỚI THẺ TIẾT KIỆM, CHỨNG CHỈ VÀNG, KỲ PHIẾU
- [ ] Được rút gốc
- [ ] Chỉ được rút lãi
- [ ] Được rút gốc và lãi
Thời hạn: Từ ngày:……………………….đến ngày……………………….
Từ ngày:………………………….đến khi có văn bản khác thay thế.
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc ủy quyền này và xác nhận ngân hàng không chịu trách nhiệm nếu có việc tranh chấp giữa Bên ủy quyền và Bên được ủy quyền.
Lưu ý:
1. Bên ủy quyền và (hoặc) Bên được ủy quyền có trách nhiệm thông báo ngay cho Ngân hàng biết khi xảy ra trường hợp chấm dứt việc ủy
quyền trước thời hạn.
2. Việc hết hiệu lực của Giấy ủy quyền này không làm chấm dứt trách nhiệm của Bên ủy quyền đối với các cam kết, giao dịch do Bên được ủy quyền đã xác lập với ngân hàng.
Người được ủy quyền
(Ký và ghi rõ họ tên)
Ngày…………tháng……….năm ……………
Người ủy quyền (Ký và ghi rõ họ tên)
Xác nhận Ngân hàng
Kiểm soát Trưởng phòng nghiệp vụ
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
Ghi chú: Đánh dấu [X] vào ô 1,2,3 dành sẵn ở nội dung cần ủy quyền và gạch bỏ những nội dung không ủy quyền.
Mẫu Giấy uỷ quyền giao dịch ngân hàng: TẢI VỀ
Cách điền mẫu giấy ủy quyền giao dịch ngân hàng
– Tên ngân hàng thực hiện giao dịch;
– Thông tin chủ tài khoản của hộ kinh doanh:
-
Ghi Rõ Họ Tên, Số CMND, Ngày Cấp, Nơi Cấp, Địa Chỉ Thường Trú…;
-
Ghi Số Của Giấy Phép Đăng Ký Kinh Doanh Bao Gồm Ngày Cấp, Nơi Cấp;
-
Ghi Rõ Các Số Tài Khoản Đứng Tên, Ngân Hàng Mở (Ngân Hàng Agribank).
– Điền thông tin người được ủy quyền: Ghi rõ họ tên, số CMND, ngày cấp, nơi cấp, địa chỉ thường trú,…;
– Ghi rõ các nội dung ủy quyền theo mẫu giấy ủy quyền giao dịch tại ngân hàng như Agribank;
– Các bên cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc ủy quyền và ký kết xác nhận. Đồng thời ngân hàng sẽ không chịu trách nhiệm nếu như hai bên có sự tranh chấp và có bất cứ phát sinh nào xảy ra.
4. Mẫu Giấy ủy quyền nhận tiền
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——-***——–
……., ngày…..tháng….năm…..
GIẤY ỦY QUYỀN NHẬN TIỀN
(về việc nhận tiền………….)
– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;
– Căn cứ vào thỏa thuận, nhu cầu và khả năng của các bên;
Bên ủy quyền: (Bên A)…………………………………………………………………………..
Họ và tên người ủy quyền:……………………………………………………………………..
Số chứng minh thư nhân dân (CMTND):…………………… Nơi cấp:………… Ngày cấp:…/…/….
Mã số thuế (nếu có):……………………………..Chức vụ (hoặc nghề nghiệp):………
Điện thoại: …………………………….. Fax: ………………………………………………….
Số tài khoản:…………………………….. Mở tại ngân hàng: ……………………………..
và
Bên được ủy quyền (Bên B): ……………………………………………………………………
Họ và tên người được ủy quyền: ………………………………………………………………
Số chứng minh thư nhân dân (CMTND):………Nơi cấp: ……….. Ngày cấp:…/…./…..
Mã số thuế (nếu có): ……………. Chức vụ (hoặc nghề nghiệp): ……………………….
Điện thoại: ……………………………….. Fax: ……………………………………………………
Số tài khoản:……………………………….. Mở tại ngân hàng: ……………………………….
Sau khi thỏa thuận, hai bên tiến hành đồng ý xác lập giấy ủy quyền nhận tiền với các nội dung và điều khoản cụ thể như sau:
Điều 1. Mục đích, nội dung và phạm vi ủy quyền:
1. Mục đích ủy quyền: ………………………………………………………………………………
2. Nội dung ủy quyền: Bên B có quyền thay mặt bên A trực tiếp nhận số tiền……………………………..thông qua hình thức chuyển khoản hoặc bằng tiền mặt.
– Số tiền trên phải là đồng Việt Nam hoặc tiền quy đổi sang đồng Việt Nam tại thời điểm nhận.
– Việc giao và nhận tiền phải đúng theo trình tự, quy định của pháp luật Việt Nam tại thời điểm chuyển giao.
3. Phạm vi ủy quyền: Ngoài số tiền quy định tại khoản 1, và khoản 2 của điều này thì Bên B không có quyền nhận bất kỳ khoản tiền nào khác phát sinh hoặc liên quan.
Điều 2. Phí thù lao từ hoạt động ủy quyền:
Việc ủy quyền giữa các bên không có phí thù lao.
Điều 3. Hiệu lực của hoạt động ủy quyền:
– Giấy quỳ quyền này có hiệu lực từ thời điểm các bên ký kết và hết hiệu lực từ thời điểm Bên B đã nhận được tiền và chuyển trả đầy đủ số tiền cho Bên A.
– Thời hạn (thời gian) ủy quyền có hiệu lực không vượt quá 30 ngày kể từ ngày giấy ủy quyền này có hiệu lực.
Giấy gủy quyền nhận tiền được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý ngang nhau và mỗi bên giữ một bản.
BÊN ỦY QUYỀN
BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN
> Mẫu Giấy uỷ quyền nhận tiền: TẢI VỀ
5. Tham khảo tải về 1 vài mẫu Giấy uỷ quyền khác
LƯU Ý như trong Luatvietnam.vn có nêu:
– Phải viết đầy đủ thông tin 02 bên: ủy quyền và nhận ủy quyền để làm căn cứ cho người được ủy quyền thực hiện công việc được ủy quyền
– Ghi rõ nội dung ủy quyền để người được ủy quyền không lạm dụng Giấy ủy quyền mà thực hiện công việc khác
– Bắt buộc ghi rõ thời gian thực hiện ủy quyền để tránh việc lạm dụng ủy quyền ở thời điểm khác
– Nên thỏa thuận rõ trách nhiệm trong trường hợp xảy ra tranh chấp
– Nếu có căn cứ ủy quyền thì nên trình bày chi tiết để làm căn cứ hợp lý cho việc ủy quyền
– Các bên trong giấy ủy quyền: Bởi tính chất của giấy ủy quyền là những sự việc đơn giản nên bên ủy quyền có thể là cá nhân, hai vợ chồng hoặc cấp trên …
Do đó, giấy ủy quyền cần có đầy đủ chữ ký và thông tin về nhân thân như: Họ và tên, năm sinh, CMND hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu (có thông tin về số, ngày cấp, cơ quan cấp), địa chỉ hộ khẩu, địa chỉ liên lạc, số điện thoại …
– Căn cứ ủy quyền: Trong Giấy ủy quyền có thể có căn cứ có thể không. Nếu có căn cứ thì thường sẽ là các giấy tờ liên quan đến nội dung công việc ủy quyền:
-
Nếu ủy quyền làm sổ đỏ thì cần có căn cứ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
-
Nếu ủy quyền tham gia phiên tòa thì cần có Giấy triệu tập của Tòa án…
– Phạm vi ủy quyền: Phần này thể hiện cụ thể các công việc cần ủy quyền. Có thể là ủy quyền lấy bằng tốt nghiệp đại học, ủy quyền nộp thuế thu nhập cá nhân, … Khi được ủy quyền thì người nhận ủy quyền sẽ được nhân danh, đại diện lập, ký tên vào tất cả các loại giấy tờ liên quan, nộp các loại thuế, phí liên quan công việc ủy quyền…
– Thời hạn ủy quyền: Có thể nêu rõ thời gian ủy quyền là số ngày tháng cụ thể, có thể ghi đến khi hoàn thành xong công việc…
Trên đây là 14 mẫu giấy ủy quyền thông dụng nất hiên nay đúng quy định phá luật – mong rằng sẽ giúp ích cho các bạn đọc!
0
0
Bình chọn