10 MẪU CÂU THÔNG DỤNG KHI NÓI VỀ “THÓI QUEN”
- I spend a lot of time + V-ing : Tôi dành rất nhiều thời gian vào việc…)
- I (often) tend to…( + V-inf) : Tôi thường có xu hướng làm việc gì đó…
- You’ll always find me + V-ing : Bạn sẽ thường xuyên tìm thấy tôi đang làm gì đó…)
- (V-ing) is a big part of my life : Làm gì đó chiếm một phần lớn trong cuộc sống của tôi)
- I always make a point of (+ Danh từ/V-ing) : Tôi luôn cho rằng làm gì đó là một việc rất quan trọng
- Whenever I get a chance, I… : Bất cứ khi nào có cơ hội, tôi lại làm việc gì đó
-
I have a habit of..(+Danh từ/V-ing) : Tôi có thói quen làm việc gì đó
- I can’t (seem to) stop…(V-ing): Có vẻ như tôi không thể dừng làm việc gì đó
- I always…( + V-bare) : Tôi thường xuyên làm gì đó
- I can’t help/ bear/ stand…(+V-ing): Tôi không thể dừng làm gì đó
Cấu trúc 5 và 6 ám chỉ rằng mình rất thích làm việc đó và cố gắng làm việc đó thật nhiều.
Cấu trúc 7 đôi khi dùng để nói về một thói quen xấu
Cấu trúc 8 và 10, người nói biết đây là một thói quen xấu nhưng vẫn không bỏ được thói quen đấy